phương pháp giải bài toán tổng tỉ – hiệu tỉ dễ dàng
Bài toán tổng tỉ – hiệu tỉ hay nói đầy đủ hơn là bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của số đó và bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của số đó học sinh đã được tìm hiểu trong chương trình Toán 4, bậc tiểu học.
Bạn đang xem: Tổng số phần bằng nhau
Đây là dạng toán giải hay và khá khó đối với học sinh. Để có thể phân biệt được bài toán nào thuộc dạng toán tổng-tỉ, bài nào thuộc dạng toán hiệu-tỉ không phải học sinh nào cũng dễ dàng nắm bắt. Bài viết hôm nay, THPT Sóc Trăng sẽ mách bạn một số phương pháp thật hay nhé !
Bài viết gần đây


Bước 4: Tìm hiệu số phần bằng nhau: 5 – 3 = 2 phần
Bước 5: Tìm giá trị số lớn, số bé
Số lớn: 192 : 2 x 5 = 480
Số bé: 192 : 2 x 3 = 288
Bước 6: Đáp số và thử lại
Ta thấy: 288/480 = 3/5 và 480 – 288 = 192 thỏa mãn yêu điều kiện bài ra.
3. Bài tập ứng dụng
Bài 1: Hai số có hiệu là 1170 và tỉ số của chúng là 49 và 4. Tìm số bé.
Bài giải:
Có hiệu số phần bằng nhau là:49 – 4 = 45 (phần)
Số lớn là:1378 : 45 × 49 = 104
Đáp số: 1274
Bài 2: Hai số có hiệu là 4158 và tỉ số của chúng là 61 và 19. Tìm số lớn.
Bài giải:
Có hiệu số phần bằng nhau là:61 – 19 = 42 (phần)
Số lớn là:7920 : 42 × 61 = 1881
Đáp số: 6039
Bài 3: Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật ?
Gợi ý: đây là bài toán hiệu(ẩn)-tỉ, vì hiệu đang ẩn nên các bạn phải tìm hiệu, sau đó mới áp dụng các bước giải bài toán hiệu – tỉ thông thường.
Xem thêm: How To Activate Foxit Phantompdf Business 9 With Full Crack Download 2021
Theo đề bài, hiệu chiều dài và chiều rộng là 20m
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 3 – 2 = 1 (phần)
Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60 (m)
Chiều rộng của hình chữ nhật là : 20 x 2 = 40 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là: 60 x 40 = 2 400 (m)
Đáp số : 2 400 m
4. Bài tập luyện tập
Bài 1: Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Biết rằng 3 năm sau tuổi của con bằng 3/7 tuổi mẹ. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?
Bài 2: Tìm hai số có hiệu bằng 216, biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.
Bài 3: Hiệu của hai số bằng 393, biết rằng nếu xoá chữ số cuối của số lớn thì được số bé.
Bài 4: Tìm hai số có hiệu bằng 516, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương bằng 4.
Bài 5: Tìm hai số có hiệu bằng 165, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 7 và có số dư là 3.
Bài 6: Một HCN có chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của HCN đó biết nếu chiều rộng thêm 21 cm và giữ nguyên chiều dài thì HCN đó trở thành hình vuông.
Bài 7: Mảnh đất HCN có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Biết rằng nếu giảm chiều dài 9 m và tăng chiều rộng thêm 7 m thì mảnh đất có dạng hình vuông. Tính diện tích mảnh đất HCN đó?
Bài 8: Lớp 4 A trồng ít hơn lớp 4B 18 cây. Biết 7 lần số cây lớp 4A trồng được bằng 5 lần số cây lớp 4 B trồng được. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ?
Bài 9: Tùng có nhiều hơn Bình 20 viên bi. Biết 15 lần số bi của Bình bằng 5 lần số bi của Tùng. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ?
Bài 10: Lớp 4 A có 1/3 số HS nam bằng 1/5 số HS nữ. Biết số HS nữ hơn số HS nam là 10 bạn. Tìm số HS nam, số HS nữ?
Các bạn vừa được tìm hiểu phương pháp giải bài toán tổng tỉ – hiệu tỉ dễ dàng nhất. Hi vọng, những chia sẻ chi tiết, cụ thể trên đây sẽ giúp bạn nắm vững hơn phần kiến thức giải toán rất quan trọng này. Ở bài viết sau, chúng tôi sẽ giới thiệu lại chi tiết, cụ thể từng dạng toán tổng – tỉ, hiệu tỉ để bạn dễ dàng nắm bắt hơn. Bạn đừng bỏ lỡ nhé !