Toán Lớp 4 Trang 133 Phép Nhân Phân Số Bài 1,2,3 Sgk, Toán Lớp 4 Trang 133: Phép Nhân Phân Số


tienmadaichien.com xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 bài họcPhép nhân phân số. Bài học gồm các phần kiến thức cần nhớ, giảibài tập SGKcùng một số bài tập minh họa nhằm giúp các em có thể chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập một dễ dàng. Hy vọng bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt.

Bạn đang xem: Phép nhân phân số

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1.Kiến thức cần nhớ

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 133

1.3. Giải bài tập Sách giáo khoa Luyện tập trang 133

1.4.Giải bài tập Sách giáo khoa Luyện tập trang 134

2. Hỏi đápvềPhép nhân phân số

Ví dụ :Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài\(\frac{4}{5}m\)và chiều rộng\(\frac{2}{3}m\).

a) Để tính diện tích của hình chữ nhật trên ta phải thực hiện phép nhân : \(\frac{4}{5} \times \frac{2}{3}\).

b) Ta tính diện tích này dựa vào hình vẽ sau :

Nhìn trên hình vẽ ta thấy :

*

Hình vuông có diện tích bằng1m2 và gồm15 ô, mỗi ô có diện tích bằng \(\frac{1}{{15}}{m^2}\).Hình chữ nhật (phần tô màu) chiếm 8ô. Do đó diện tích hình chữ nhật bằng \(\frac{8}{{15}}{m^2}\).

c) Ta thực hiện phép nhân như sau :

\(\frac{4}{5} \times \frac{2}{3} = \frac{{4 \times 2}}{{5 \times 3}} = \frac{8}{{15}}\)

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 133

Bài 1: Tính

a)\(\frac{4}{5} \times \frac{6}{7}\) b)\(\frac{2}{9} \times \frac{1}{2}\)

c)\(\frac{1}{2} \times \frac{8}{3}\) d)\(\frac{1}{8} \times \frac{1}{7}\)

Hướng dẫn giải:

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

a)\(\frac{4}{5} \times \frac{6}{7} = \frac{{4 \times 6}}{{5 \times 7}} = \frac{{24}}{{35}}\)

b)\(\frac{2}{9} \times \frac{1}{2} = \frac{{2 \times 1}}{{9 \times 2}} = \frac{2}{{18}} = \frac{1}{9}\)

c)\(\frac{1}{2} \times \frac{8}{3} = \frac{{1 \times 8}}{{2 \times 3}} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3}\)

d)\(\frac{1}{8} \times \frac{1}{7} = \frac{{1 \times 1}}{{8 \times 7}} = \frac{1}{{56}}\)

Bài 2: Rút gọn rồi tính

a)\(\frac{2}{6} \times \frac{7}{5}\) b)\(\frac{{11}}{9} \times \frac{5}{{10}}\) c)\(\frac{3}{9} \times \frac{6}{8}\)

Hướng dẫn giải:

Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được), sau đó thực hiện phép nhân hai phân số như thông thường.

a)\(\frac{2}{6} \times \frac{7}{5} = \frac{1}{3} \times \frac{7}{5} = \frac{{1 \times 7}}{{3 \times 5}} = \frac{7}{{15}}\)

Tham Khảo Thêm:  Trung Binh Cong Cua Hai Phân Sô Bang 5/12, Câu Hỏi Của Nguyễn Ngọc Anh

b)\(\frac{{11}}{9} \times \frac{5}{{10}} = \frac{{11}}{9} \times \frac{1}{2} = \frac{{11 \times 1}}{{9 \times 2}} = \frac{{11}}{{18}}\)

c)\(\frac{3}{9} \times \frac{6}{8} = \frac{1}{3} \times \frac{3}{4} = \frac{{1 \times 3}}{{3 \times 4}} = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}\)

Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài là\(\frac{6}{7}m\)và chiều rộng\(\frac{3}{5}m\). Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức : Diện tích hình chữ nhật=chiều dài×chiều rộng.

Bài giải

Diện tích của hình chữ nhật là :

\(\frac{6}{7} \times \frac{3}{5} = \frac{{18}}{{35}}\left( {{m^2}} \right)\)

Đáp số: \(\frac{{18}}{{35}}\)m2.

1.3.Giải bài tập Sách giáo khoa Luyện tập trang 133

Bài 1: Tính theo mẫu

Mẫu : \(\frac{2}{9} \times 5 = \frac{2}{9} \times \frac{5}{1} = \frac{{2 \times 5}}{{9 \times 1}} = \frac{{10}}{9}\)

Ta có thể viết gọn như sau :\(\frac{2}{9} \times 5 = \frac{2}{9} \times \frac{5}{1} = \frac{{2 \times 5}}{{9 \times 1}} = \frac{{10}}{9}\).

a)\(\frac{9}{{11}} \times 8\) b)\(\frac{5}{6} \times 7\)

c)\(\frac{4}{5} \times 1\) d)\(\frac{5}{8} \times 0\)

Hướng dẫn giải:

Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó thực hiện phép nhân hai phân số như thông thường; hoặc để viết gọn ta có thể lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.

Cách giải:

a)\(\frac{9}{{11}} \times 8 = \frac{{9 \times 8}}{{11}} = \frac{{72}}{{11}}\)

b)\(\frac{5}{6} \times 7 = \frac{{5 \times 7}}{6} = \frac{{35}}{6}\)

c)\(\frac{4}{5} \times 1 = \frac{{4 \times 1}}{5} = \frac{4}{5}\)

d)\(\frac{5}{8} \times 0 = \frac{{5 \times 0}}{8} = \frac{0}{8} = 0\)

Bài 2:Tính (theo mẫu)

Mẫu : \(2 \times \frac{3}{7} = \frac{2}{1} \times \frac{3}{7} = \frac{{2 \times 3}}{{1 \times 7}} = \frac{6}{7}\).

Ta có thể viết gọn như sau :\(2 \times \frac{3}{7} = \frac{{2 \times 3}}{7} = \frac{6}{7}\).

a)\(4 \times \frac{6}{7}\) b)\(3 \times \frac{4}{{11}}\)

c)\(1 \times \frac{5}{4}\) d)\(0 \times \frac{2}{5}\)

Hướng dẫn giải:

Muốn nhân số tự nhiên với phân sốta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó thực hiện phép nhân hai phân số như thông thường; hoặc để viết gọn ta có thể lấy số tự nhiên nhân với tử số và giữ nguyên mẫu số.

Xem thêm: Bạn Không Thông Minh Lắm Đâu Pdf Download

a)\(4 \times \frac{6}{7} = \frac{{4 \times 6}}{7} = \frac{{24}}{7}\)

b)\(3 \times \frac{4}{{11}} = \frac{{3 \times 4}}{{11}} = \frac{{12}}{{11}}\)

c)\(1 \times \frac{5}{4} = \frac{{1 \times 5}}{4} = \frac{5}{4}\)

d)\(0 \times \frac{2}{5} = \frac{{0 \times 2}}{5} = 0\)

Bài 3:Tính rồi so sánh kết quả :\(\frac{2}{5} \times 3\)và\(\frac{2}{5} + \frac{2}{5} + \frac{2}{5}\)

Hướng dẫn giải:

Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta có thể viết gọn bằng cách lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.Muốn cộng các phân số cùng mẫu sô, ta cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số.

Tham Khảo Thêm:  Cách Viết Phân Số Trên Máy Tính, Cách Viết Phân Số Trong Word

\(\frac{2}{5} \times 3 = \frac{{2 \times 3}}{5} = \frac{6}{5};\,\,\,\,\,\,\frac{2}{5} + \frac{2}{5} + \frac{2}{5} = \frac{{2 + 2 + 2}}{5} = \frac{6}{5}\)

Mà\(\frac{6}{5} = \frac{6}{5}\)

Vậy :\(\frac{2}{5} \times 3 = \frac{2}{5} + \frac{2}{5} + \frac{2}{5}\).

Bài 4:Tính rồi rút gọn

a)\(\frac{5}{3} \times \frac{4}{5}\) b)\(\frac{2}{3} \times \frac{3}{7}\) c)\(\frac{7}{{13}} \times \frac{{13}}{7}\)

Hướng dẫn giải:

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

a)\(\frac{5}{3} \times \frac{4}{5} = \frac{{5 \times 4}}{{3 \times 5}} = \frac{{20}}{{15}} = \frac{{20:5}}{{15:5}} = \frac{4}{3}\)

b)\(\frac{2}{3} \times \frac{3}{7} = \frac{{2 \times 3}}{{3 \times 7}} = \frac{6}{{21}} = \frac{{6:3}}{{21:3}} = \frac{2}{7}\)

c)\(\frac{7}{{13}} \times \frac{{13}}{7} = \frac{{7 \times 13}}{{13 \times 7}} = \frac{{91}}{{91}} = 1\)

Bài 5:Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh\(\frac{5}{7}m\).

Hướng dẫn giải:

Áp dụng các công thức :

Chu vi hình vuông= cạnh ×4.Diện tích hình vuông= cạnh ×cạnh.

Bài giải

Chu vi của hình vuông là :

\(\frac{5}{7} \times 4 = \frac{{5 \times 4}}{7} = \frac{{20}}{7}\left( m \right)\)

Diện tích của hình vuông là :

\(\frac{5}{7} \times \frac{5}{7} = \frac{{5 \times 5}}{{7 \times 7}} = \frac{{25}}{{49}}\left( {{m^2}} \right)\)

Đáp số : Chu vi:\(\frac{{20}}{7}m\);

Diện tích: \(\frac{{25}}{{49}}m^2\)

Bài 1:a) Viết tiếp vào chỗ chấm :

Nhận xét : \(\frac{2}{3} \times \frac{4}{5} = \,…\); \(\frac{4}{5} \times \frac{2}{3} = \,…\)

Vậy :\(\frac{2}{3} \times \frac{4}{5} = \,…\frac{4}{5} \times \frac{2}{3}\).

Tính chất giao hoán :Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.

Nhận xét :\(\left( {\frac{1}{3} \times \frac{2}{5}} \right) \times \frac{3}{4} = \,…\)

\(\frac{1}{3} \times \left( {\frac{2}{5} \times \frac{3}{4}} \right) = \,…\)

Vậy :\(\left( {\frac{1}{3} \times \frac{2}{5}} \right) \times \frac{3}{4}…\frac{1}{3} \times \left( {\frac{2}{5} \times \frac{3}{4}} \right)\)

Tính chất kết hợp :Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

Nhận xét :\(\left( {\frac{1}{5} + \frac{2}{5}} \right) \times \frac{3}{4} = \,…\) ;

\(\frac{1}{5} \times \frac{3}{4} + \frac{2}{5} \times \frac{3}{4} = …\)

Vậy :\(\left( {\frac{1}{5} + \frac{2}{5}} \right) \times \frac{3}{4} = …\frac{1}{5} \times \frac{3}{4} + \frac{2}{5} \times \frac{3}{4}\)

Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.

b) Tính bằng hai cách :

\(\frac{3}{{22}} \times \frac{3}{{11}} \times 22\) ; \(\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right) \times \frac{2}{5}\) ;

Tham Khảo Thêm:  Xem Phim Góc Khuất Của Số Phận Tập Cuối, Xem Phim Góc Khuất Số Phận

\(\frac{{17}}{{21}} \times \left( {\frac{3}{5} + \frac{2}{5}} \right)\).

Hướng dẫn giải:

Áp dụng các tinh chất giao hoán, kết hợp, nhân một tổng với một số để tính giá trị các biểu thức đã cho.

a)

\(\frac{2}{3} \times \frac{4}{5} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 5}} = \frac{8}{{15}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{4}{5} \times \frac{2}{3} = \frac{{4 \times 2}}{{5 \times 3}} = \frac{8}{{15}}\)

Vậy :\(\frac{2}{3} \times \frac{4}{5} = \frac{4}{5} \times \frac{2}{3}\)

\(\left( {\frac{1}{3} \times \frac{2}{5}} \right) \times \frac{3}{4} = \frac{2}{{15}} \times \frac{3}{4} = \frac{{2 \times 3}}{{15 \times 4}} = \frac{6}{{60}} = \frac{1}{{10}}\)

\(\frac{1}{3} \times \left( {\frac{2}{5} \times \frac{3}{4}} \right) = \frac{1}{3} \times \frac{6}{{20}} = \frac{{1 \times 6}}{{3 \times 20}} = \frac{6}{{60}} = \frac{1}{{10}}\)

Vậy :\(\left( {\frac{1}{3} \times \frac{2}{5}} \right) \times \frac{3}{4} = \frac{1}{3} \times \left( {\frac{2}{5} \times \frac{3}{4}} \right)\)

\(\left( {\frac{1}{5} + \frac{2}{5}} \right) \times \frac{3}{4} = \frac{3}{5} \times \frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{5 \times 4}} = \frac{9}{{20}}\)

\(\frac{1}{5} \times \frac{3}{4} + \frac{2}{5} \times \frac{3}{4} = \frac{{1 \times 3}}{{5 \times 4}} + \frac{{2 \times 3}}{{5 \times 4}} = \frac{3}{{20}} + \frac{6}{{20}} = \frac{{3 + 6}}{{20}} = \frac{9}{{20}}\)

Vậy :\(\left( {\frac{1}{5} + \frac{2}{5}} \right) \times \frac{3}{4} = \frac{1}{5} \times \frac{3}{4} + \frac{2}{5} \times \frac{3}{4}\)

b) 1)\(\frac{3}{{22}} \times \frac{3}{{11}} \times 22\)

Cách 1 :\(\frac{3}{{22}} \times \frac{3}{{11}} \times 22 = \frac{{3 \times 3}}{{22 \times 11}} \times 22 = \frac{9}{{22 \times 11}} \times 22 = \frac{{9 \times 22}}{{22 \times 11}} = \frac{9}{{11}}\)

Cách 2 :\(\frac{3}{{22}} \times \frac{3}{{11}} \times 22 = \frac{3}{{22}} \times 22 \times \frac{3}{{11}} = \frac{{3 \times 22}}{{22}} \times \frac{3}{{11}} = 3 \times \frac{3}{{11}} = \frac{{3 \times 3}}{{11}} = \frac{9}{{11}}\)

2)\(\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right) \times \frac{2}{5}\)

Cách 1 :\(\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right) \times \frac{2}{5} = \left( {\frac{3}{6} + \frac{2}{6}} \right) \times \frac{2}{5} = \frac{5}{6} \times \frac{2}{5} = \frac{{5 \times 2}}{{6 \times 5}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\)

Cách 2 :

\(\begin{array}{l}\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right) \times \frac{2}{5} = \frac{1}{2} \times \frac{2}{5} + \frac{1}{3} \times \frac{2}{5} = \frac{{1 \times 2}}{{3 \times 5}} + \frac{{1 \times 2}}{{3 \times 5}} = \frac{1}{5} + \frac{2}{{15}}\\= \frac{3}{{15}} + \frac{2}{{15}} = \frac{{3 + 2}}{{15}} = \frac{5}{{15}} = \frac{1}{3}\end{array}\)

3)\(\frac{{17}}{{21}} \times \left( {\frac{3}{5} + \frac{2}{5}} \right)\)

Cách 1 :

\(\begin{array}{l}\frac{3}{{15}} \times \frac{{17}}{{21}} + \frac{{17}}{{21}} \times \frac{2}{5} = \frac{{3 \times 17}}{{5 \times 21}} + \frac{{17 \times 2}}{{21 \times 5}} = \frac{{51}}{{105}} + \frac{{34}}{{105}} = \frac{{51 + 34}}{{105}}\\= \frac{{85}}{{105}} = \frac{{85:5}}{{105:5}} = \frac{{17}}{{21}}\end{array}\)

Cách 2 :\(\frac{{17}}{{21}} \times \left( {\frac{3}{5} + \frac{2}{5}} \right) = \frac{{17}}{{21}} \times \frac{5}{5} = \frac{{17}}{{21}} \times 1 = \frac{{17}}{{21}}\)

Bài 2:Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài\(\frac{4}{5}\)mvà chiều rộng\(\frac{2}{3}\)m.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức: Chu vi hình chữ nhật =(chiều dài +chiều rộng) ×2.

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật là :

\(\left( {\frac{4}{5} + \frac{2}{3}} \right) \times 2 = \frac{{44}}{{15}}\left( m \right)\)

Đáp số:\(\frac{{44}}{{15}}\)m.

Bài 3:May một chiếc túi hết\(\frac{2}{3}\)mvải. Hỏi may3 chiếc túi như thế hết mấy mét vải?



Source link

Related Posts

Số phận của huyền

Số phận của huyền Source link Tham Khảo Thêm:  Trình Bày Khái Niệm Sơ Đồ Điện Được Phân Làm Mấy Loại ? 2 3 4 5

Số phận của khánh

Số phận của khánh Source link Tham Khảo Thêm:  Các Loại Phân Của Trẻ Sơ Sinh Bình Thường Và Bất Bình Thường

Gia đình là số 1 phần 2

Gia đình là số 1 phần 2 Source link Tham Khảo Thêm:  Xem Phim Gia Dinh La So 1 Phan 2 Tap 54, Gia Đình Là Số…

Công thức tỉ số phần trăm

Công thức tỉ số phần trăm Source link Tham Khảo Thêm:  Tập 40 Góc Khuất Của Số Phận Tập 40 Góc Khuất Của Số Phận, Góc Khuất…

Phần mềm lưu trữ hồ sơ bằng excel

Phần mềm lưu trữ hồ sơ bằng excel Source link Tham Khảo Thêm:  Bộ phận sinh dục bé trai sơ sinh

Hồ sơ lửa phần 2 tập 44

Hồ sơ lửa phần 2 tập 44 Source link Tham Khảo Thêm:  Các Loại Phân Của Trẻ Sơ Sinh Bình Thường Và Bất Bình Thường

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *