Giải toán lớp 6 tập 2 bài 2 trang 8 SGK về hai phân số bằng nhau. Hướng dẫn giải bài tập 6, 7, 8, 9, 10 trang 8 SGK toán lớp 6 tập 2. Trả lời câu hỏi trang 8 SGK.
Bạn đang xem: Phân số bằng nhau toán lớp 6
Lý thuyết bài 2: Phân số bằng nhauTrả lời câu hỏi bài 2 trang 8 SGK toán lớp 6 tập 2Giải bài tập bài 2 trang 8 SGK Toán 6 Tập 2
Lý thuyết bài 2: Phân số bằng nhau
1. Định nghĩa hai phân số bằng nhau
Hai phân số \ và \ gọi là những phân số bằng nhau nếu a.d = b.c (tích chéo bằng nhau).
Khi đó ta viết: \ =\
2. Ví dụ
\ vì 2 . (-15) = 5 . (-6)
\ vì 2 . (-8) ≠ 5 . (-4)
Trả lời câu hỏi bài 2 trang 8 SGK toán lớp 6 tập 2
Câu hỏi 1 Bài 2 trang 8 Toán 6 Tập 2
Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không?
a) \ và \b) \ và \c) \ và \d) \ và \Giải:
a) Ta có: 1 . 12 = 12 ; 3 . 4 = 12
Suy ra \b) Ta có: 2 . 8 = 16 ; 3 . 6 = 18 ≠ 16
Suy ra \c) Ta có: -3 . (-15 ) = 45 ; 9 . 5 = 45
Suy ra \d) Ta có: 4 . 9 = 36 ; -12 . 3 = – 36 ≠ 36
Suy ra \
Câu hỏi 2 Bài 2 trang 8 SGK Toán 6 Tập 2
Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau đây không bằng nhau, tại sao? \ và \ \ và \ \ và \
Giải:
Các cặp số đã cho là những phân số trái dấu với nhau nên không thể bằng nhau.
Chẳng hạn ta có:
\ 0 \ 0 \ > 0 và \
Giải bài tập bài 2 trang 8 SGK Toán 6 Tập 2
Bài 6 trang 8 SGK toán lớp 6 tập 2
Tìm các số nguyên x và y biết :
a) \ = \b) \ = \Giải:
a) Ta có: \ = \ => x . 21 = 6 . 7 hay 21x = 42.
Vậy x = 42 : 21 = 2
b) Ta có: \ = \ => (-5). 28 = y . 20 hay 20y = -140.
Vậy y = (-140) : 20 = -7
Bài 7 trang 8 SGK toán lớp 6 tập 2
Điền số thích hợp vào ô vuông:


Giải:
Gọi ô vuông cần tìm là x. Ta có:
a) 1 . 12 = 2 . x => x = 6;
b) 3 . x = 4 . 15 => x = 20;
c) x . 32 = 8 . (-28) => x = -7;
d) 3 . (-24) = x . 12 => x = -6.
Xem thêm: Cách Cài Đặt Mario Teaches Typing Luyện Gõ 10 Ngón Trên Windows 10 Ngón
Vậy ta điền vào ô vuông như sau:
a) \ = \}{12}\>b) \ = \}\>c) \}{8}\> = \d) \}\> = \
Bài 8 trang 9 SGK toán lớp 6 tập 2
Cho hai số nguyên a và b (b ≠ 0). Chứng tỏ rằng các cặp phân số sau đây luôn bằng nhau:
a) \ và \b) \ và \Giải:
a) Ta luôn có: \ = \ vì a.b = (-b).(-a).
b) Ta cũng có: \ = \ vì (-a).b = (-b).a
Bài 9 trang 9 SGK toán lớp 6 tập 2
Áp dụng kết quả của bài 8, hãy viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và có mẫu số dương:
\; \; \; \Giải:
Theo yêu cầu đề bài ta có như sau:
\ = \;
\ = \;
\ = \;
\ = \.
Bài 10 trang 9 SGK toán lớp 6 tập 2
Từ đẳng thức 2 . 3 = 1 . 6 ta có thể lập được các cặp phân số bằng nhau như sau:
\;
\;
\;
\.
Hãy lập các phân số bằng nhau từ đẳng thức 3 . 4 = 6 . 2.
Giải:
Ta có: khi nhân chéo mỗi cặp phân số bằng nhau trên đề bài ta đều được đẳng thức 2 . 3 = 1 . 6 ban đầu.
Vậy từ đẳng thức 3 . 4 = 6 . 2 ta có cách lập các phân số bằng nhau như sau:
Phân số thứ nhất có một thừa số ở vế trái làm tử số còn mẫu số là một thừa số bất kì ở vế phải, phân số còn lại có tử số là số còn lại của vế phải và mẫu số là số còn lại của vế trái.