Lý Thuyết Phân Số Thập Phân Lớp 5 Trang 8 Phân Số Thập Phân, Toán Lớp 5 Trang 8 Phân Số Thập Phân


Khái niệm: Các phân số có mẫu số là \(10\,;\,\,\,100\,;\,\,\,1000\,;\,\,\,…\) được gọi là các phân số thập phân.

Bạn đang xem: Phân số thập phân lớp 5

Ví dụ: các phân số \(\dfrac{3}{{10}};\,\dfrac{{99}}{{100}};\,\dfrac{{123}}{{1000}}\) là các phân số thập phân.

Chú ý: có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.

2. Một số dạng bài tập

Dạng 1 : Đọc – viết phân số thập phân

Cách đọc – viết phân số thập phân tương tự như các phân số thông thường.

Khi đọc phân số ta đọc tử số trước rồi đọc “phần”, sau đó đọc đến mẫu số.

Khi viết số thập phân, tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác \(0\) viết dưới gạch ngang.

Ví dụ:

– Phân số \(\dfrac{7}{{10}}\) được đọc là bảy phần mười.

Xem thêm: Abstract Class Là Gì – Các Ví Dụ Minh Họa Trong Java

– Phân số “hai mươi ba phần một trăm” được viết là \(\dfrac{{23}}{{100}}\).

Dạng 2: So sánh hai phân số thập phân

Cách so sánh hai phân số thập phân tương tự như cách so sánh hai phân số thông thường.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{3}{{10}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{7}{{10}}\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{72}}{{100}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{53}}{{100}}\).

Cách giải:

So sánh hai phân số \(\dfrac{3}{{10}}\) và \(\dfrac{7}{{10}}\) ta thấy đều có mẫu số là \(10\) và \(3 53\) nên \(\dfrac{{72}}{{100}} > \dfrac{{53}}{{100}}.\)

Vậy: \(\dfrac{3}{{10}} \dfrac{{53}}{{100}} .\)

Dạng 3: Chuyển đổi một số phân số không phải là phân số thập phân thành phân số thập phân

Tham Khảo Thêm:  Cách Đánh Phân Số Trong Word 2013, 2016 Đơn Giản, Cách Viết Phân Số Trong Word

Phương pháp giải:

– Tìm một số sao cho số đó nhân với mẫu số thì được \(10\,;\,\,\,100\,;\,\,\,1000\,;\,\,\,…\)

– Nhân cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân.

Hoặc :

– Tìm một số sao cho mẫu số chia cho một số thì được \(10\,;\,\,\,100\,;\,\,\,1000\,;\,\,\,…\)

– Chia cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân.

Ví dụ : Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:\(\dfrac{1}{2};\,\,\dfrac{4}{5} ;\,\,\dfrac{{84}}{{200}}\)

Cách giải:

Ta thấy $2 \times 5 = 10;\,\,\,5 \times 2 = 10;\,\,\,200:2 = 100;\,\,84:2 = 42$ .

Vậy ta có thể chuyển các phân số đã cho thành phân số thập phân như sau:

$\begin{array}{ccccc}\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 5}}{{2 \times 5}} = \dfrac{5}{{10}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{4}{5} & \, = \dfrac{{4 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{8}{{10}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{84}}{{200}} = \dfrac{{84:2}}{{200:2}} = \dfrac{{42}}{{100}}\\\,\end{array}$



Source link

Related Posts

Số phận của huyền

Số phận của huyền Source link Tham Khảo Thêm:  Tính Chất Cơ Bản Của Phân Số Lớp 6 Tập 2, Please Wait

Số phận của khánh

Số phận của khánh Source link Tham Khảo Thêm:  Trang Bảo Vệ Cậu Em Ngỗ Ngược, Lựa Chọn Số Phận

Gia đình là số 1 phần 2

Gia đình là số 1 phần 2 Source link Tham Khảo Thêm:  Tính Chất Cơ Bản Của Phân Số Lớp 6 Tập 2, Please Wait

Công thức tỉ số phần trăm

Công thức tỉ số phần trăm Source link Tham Khảo Thêm:  Quy Đồng Mẫu Nhiều Phân Số

Phần mềm lưu trữ hồ sơ bằng excel

Phần mềm lưu trữ hồ sơ bằng excel Source link Tham Khảo Thêm:  Hai Số Phận Ấn Độ

Hồ sơ lửa phần 2 tập 44

Hồ sơ lửa phần 2 tập 44 Source link Tham Khảo Thêm:  Phân Số Bằng Nhau Toán Lớp 6

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *