Các thao tác cơ bản trong Excel Nó là gì? Đọc để tìm hiểu thêm về định dạng cơ bản và thao tác bảng, đánh số và các hàm Excel cơ bản.
Khi sử dụng Excel, bạn cần nắm vững các thao tác cơ bản để thuận tiện hơn trong quá trình học tập và làm việc. Qua nội dung dưới đây upanh123 sẽ gửi đến các bạn các thao tác cơ bản trong Excel chi tiết nhất!
Các thao tác cơ bản trong Excel
Excel luôn là một công cụ đắc lực của dân văn phòng và việc nắm rõ những kỹ thuật cơ bản để sử dụng Excel hiệu quả và chuyên nghiệp là điều vô cùng cần thiết. Dưới đây là các thao tác Excel cơ bản bạn nên biết:
Lưu file Excel: Đôi khi bạn cần nhấn tổ hợp phím Ctrl + S để lưu lại các thao tác đã thực hiện khi làm việc với Excel. Ngoài ra, bạn có thể tiến hành lưu file Excel bằng cách nhấn vào File trên menu, sau đó chọn Save, chọn thư mục lưu, đặt tên cho file và chọn Save. Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + S, sau đó chọn thư mục lưu, đặt tên cho file và lưu lại. Đây là điều bắt buộc khi bạn muốn lưu giữ tài liệu của mình.
Xóa dữ liệu: Để xóa toàn bộ dữ liệu trong hàng và cột, bạn chỉ cần chọn hàng và cột cần xóa, nhấn chuột phải chọn Delete. Hoặc bạn chỉ cần bôi đen các ô cần xóa, sau đó nhấn phím xóa trên bàn phím nếu muốn xóa dữ liệu của một hay nhiều ô.

Các thao tác cơ bản trong Excel
Copy, paste dữ liệu: Muốn cắt dữ liệu thì nhấn Ctrl + X, chọn vị trí cần dán và nhấn Ctrl + V. Để dán dữ liệu, trước tiên bạn phải chọn vị trí để dán, nhấn Ctrl + V để dán sao chép. Thông tin Để sao chép dữ liệu, đầu tiên bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + C hoặc chọn vùng dữ liệu cần sao chép, nhấn chuột phải chọn Copy.
Nhập dữ liệu cho file Excel: Bạn nhấn phím Enter để nhập nhanh một dòng hoặc phím Tab trên bàn phím để chuyển nhanh sang ô tiếp theo. Để nhập dữ liệu, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần nhập dữ liệu, nháy chuột vào ô cần nhập và bạn gõ văn bản.
Mở phần mềm Excel: Bạn chỉ cần click vào menu Start, sau đó tìm đến phần Excel và click để mở ứng dụng từ menu Start của Windows. Nếu không có biểu tượng Excel trên màn hình nền, bạn có thể đưa nó ra màn hình nền. Tuy nhiên, có nhiều cách để bắt đầu với phần mềm Excel.
Các thao tác định dạng cơ bản trong Excel
Trong quá trình sử dụng bảng tính Excel để làm việc và thực hiện các phép tính, bạn muốn định dạng dữ liệu của mình một cách phù hợp, để dữ liệu của bạn dễ nhìn hơn, chính xác hơn. Về cơ bản, Excel hỗ trợ chúng ta các định dạng sau:
– Định dạng do người dùng định nghĩa (tùy chỉnh).
– Hệ thống số trong khoa học (scientific).
– Định dạng kế toán (Accounting).
– Định dạng phần trăm.
– Định dạng tiền tệ (Mudra).
– định dạng văn bản (text).
– Định dạng số (số).
Các thao tác định dạng cơ bản trong Excel bao gồm:
- thiết lập định dạng.
Bước 1: Trên tab Trang chủ của thanh công cụ, nhấp vào mũi tên thả xuống Định dạng Số. Sau đó chọn định dạng bạn muốn trong Excel.
Bước 2: Ngoài ra, bạn có thể nhấp vào Định dạng số nhanh trong menu thả xuống.

Các thao tác định dạng cơ bản trong Excel
- Áp dụng định dạng số cho toàn bộ cột
Nếu một cột dữ liệu chỉ sử dụng một định dạng số cụ thể, bạn có thể thực hiện các thao tác sau: Chọn tùy chọn Cột Đầy đủ > Định dạng Số mà bạn muốn sử dụng.
- Xem lại các giá trị sau khi áp dụng định dạng số
Trong một số trường hợp, định dạng số có thể không cho kết quả như mong đợi.
Sau khi áp dụng định dạng số, bạn nên kiểm tra lại kết quả của mình để tránh những sai sót không đáng có.
- Thêm số 0 trước dãy số điện thoại trong Excel.
Bước 1: Trên thanh công cụ Home tìm mục Format chọn Format Cells.
Trong phần Số, chọn Tùy chỉnh, trong phần Loại, nhập 10 số không để thêm số không vào số điện thoại, tương ứng với tổng số điện thoại. Sau đó, bạn nhấn OK.
Bước 2: Bạn có thể thấy rằng ô được định dạng trực tiếp với số 0 ở phía trước mỗi số. Những thay đổi này được thực hiện trong chính cột đó mà không cần cột khác.
Tạo bảng trong Excel
Trong quá trình sử dụng Excel, bạn cần tạo bảng để tiện cho việc soạn thảo và xem nội dung của một vùng dữ liệu. Các thao tác tạo bảng trong Excel mà bạn nên biết:
- Sử dụng đường viền để tạo bảng.
Bước 1: Đầu tiên bôi đen vùng dữ liệu cần tạo bảng rồi chọn biểu tượng đường viền.
Bước 2: Nhấn vào tính năng All Borders để tiến hành tạo bảng cho dữ liệu đã chọn.
- Sử dụng tính năng chèn dưới dạng bảng để tạo bảng.
Bước 1: Trên tab Insert, trong nhóm Table, nhấp vào Table. Thao tác này sẽ chèn bảng Excel theo định dạng kiểu mặc định.
Bước 2: Trên tab Trang chủ, trong nhóm Kiểu, bấm vào Định dạng dưới dạng Bảng và chọn một trong các kiểu bảng được xác định trước.
Bước 3: Nếu bạn thích làm việc từ bàn phím thay vì sử dụng chuột, cách nhanh nhất để tạo bảng là nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+T để tạo bảng trong Excel.

Tạo bảng trong Excel
- Cách tạo bảng trong excel với định dạng là bảng.
Bước 1: Tại tab Home chọn phần Style > Format as Table
Bước 2: Định dạng kiểu bảng sẽ hiện ra dưới dạng bảng với nhiều kiểu cho bạn lựa chọn.
Bước 3: Sau khi chọn kiểu bảng, hộp thoại Format as Table xuất hiện > Chọn vùng dữ liệu cần tạo bảng > Nhấn OK.
Cách nhập số thứ tự trong Excel
Excel có nhiều điều thú vị và tiện ích cho dân văn phòng như thống kê. Sẽ rất dễ dàng khi bạn biết cách nhập số thứ tự một cách thông minh. Người mới sử dụng Excel nên biết cách đánh số trong Excel như sau:
- Sử dụng hàm SUBTOTAL lồng nhau với IF
Chỉ áp dụng cho cột, không áp dụng cho hàng.
Cú pháp của hàm như sau:
=IF(logic_test; [value_if_true]; [value_if_false]; SUBTOTAL(function_num; ref1;…))
Ý nghĩa Kinh:
+ ref1;…: vùng chứa số thứ tự.
+ function_num: Hàm được biểu thị bằng một giá trị số (số tương đương của hàm COUNTA ở đây là 3).
+ [value_if_false]: trả về giá trị nếu điều kiện sai.
+ [value_if_true]: Trả về giá trị nếu điều kiện đúng.
+ logic_test: điều kiện hàm IF.
- Việc đánh số trong Excel được thực hiện bằng cách giữ và kéo chuột đến vị trí đánh số.
Đây là cách nhập số trong Excel đơn giản nhất được gần 90% nhân viên văn phòng và sinh viên sử dụng.
Bước 1: Đánh số 1 vào ô bắt đầu và đánh số 2 vào ô tiếp theo
Bước 2: Chọn bôi đen cả 2 ô rồi rê chuột xuống dưới cùng bên phải
Bước 3: Giữ chuột kéo đến vị trí cần đánh số. hoàn thành

Cách nhập số thứ tự trong Excel
Mọi người nên biết các hàm Excel cơ bản
Các hàm cơ bản trong Excel giúp bạn tính toán, xử lý số liệu trong quá trình học tập và làm việc. Các hàm Excel cơ bản ai cũng nên biết:
Chức năng OR: Trả về true nếu không thỏa mãn tất cả các điều kiện, hoặc trả về false nếu thỏa mãn bất kỳ điều kiện nào.
Hàm AND: Nếu điều kiện nào đó sai thì hàm AND trả về true nếu thỏa mãn tất cả điều kiện và trả về false.
Hàm IF: Hàm IF giúp bạn kiểm tra điều kiện có thỏa mãn hay không, nếu đúng thì trả về true, nếu sai trả về false.
- Hàm đếm và tính tổng.
Hàm MIN, MAX: Để tìm giá trị nhỏ nhất trong một tập hợp các giá trị
TỔNG KẾT: Hàm TỔNG HỢP trong Excel nhân một phạm vi hoặc mảng và trả về tổng của các tích. TỔNG KẾT để cộng tích của các số tương ứng trong một hoặc nhiều phạm vi.
Hàm đếm các ô không trống COUNTA: Hàm COUNTA chứa chức năng đếm số ô chứa nội dung bất kỳ bao gồm số, chữ cái hoặc ký hiệu.
Hàm AVERAGE: Hàm AVERAGE trả về giá trị trung bình cộng của số đã chọn.
Hàm SUMIFS với nhiều điều kiện: Hàm SUMIF sẽ tính tổng các ô thỏa mãn điều kiện cho trước
Hàm SUM: Hàm SUM của Excel cộng các giá trị số trong một dải ô.
Hàm COUNTIF với điều kiện xác định: Hàm COUNTIF là một hàm có sẵn trong Excel được xếp vào dạng hàm thống kê. Hàm Microsoft Excel COUNTIF đếm số ô trong một phạm vi đáp ứng các tiêu chí đã chỉ định.
Trên đây chứa tất cả các thao tác cơ bản trong Excel, các thao tác định dạng cơ bản và tạo bảng, số cũng như các hàm cơ bản trong Excel. Hy vọng bài viết này hữu ích cho cuộc sống của bạn, cảm ơn bạn đã đọc bài viết này!
Xem thêm: Cách Tính IRR Trên Excel Siêu Dễ Và Chính Xác Nhất!
Văn phòng –