Các Phép Tính Phân Số Lớp 4, Cách Cộng, Trừ, Nhân, Chia Phân Số


Mời quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 tham khảo bài họcÔn tập về các phép tính với phân số. Bài học được tienmadaichien.com biên soạn với đầy đủ nội dung bám sát chương trình Toán lớp 4, bao gồm các kiến thức cần nhớ về các phép toán phân số, hướng dẫn giảibài tập SGK được biên soạn chi tiết, dễ hiểu nhất. Hy vọng với bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt ôn tập tốt các phép tính với phân số.

Bạn đang xem: Các phép tính phân số lớp 4

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1.Ôn tập về các phép tính với phân số

1.2. Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)

1.3.Ôn tập về các phép tính với phân số(tiếp theo)

1.4. Ôn tập về các phép tính với phân số(tiếp theo)

2. Hỏi đápÔn tập về các phép tính với phân số

*

Bài 1 trang 167: Tính

a)\(\frac{2}{7} + \frac{4}{7}\); \(\frac{6}{7} – \frac{2}{7}\) ; \(\frac{6}{7} – \frac{4}{7}\) ; \(\frac{4}{7} + \frac{2}{7}\);

b)\(\frac{1}{3} + \frac{5}{{12}}\); \(\frac{9}{{12}} – \frac{1}{3}\) ; \(\frac{9}{{12}} – \frac{5}{{12}}\) ; \(\frac{5}{{12}} + \frac{1}{3} \).

Hướng dẫn giải:

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

a)\(\frac{2}{7} + \frac{4}{7} = \frac{6}{7};\,\,\,\,\,\,\frac{6}{7} – \frac{2}{7} = \frac{4}{7};\,\,\,\,\,\,\,\frac{6}{7} – \frac{4}{7} = \frac{2}{7};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{4}{7} + \frac{2}{7} = \frac{6}{7}\) ;

b)\(\frac{1}{3} + \frac{5}{{12}} = \frac{4}{{12}} + \frac{5}{{12}} = \frac{9}{{12}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{9}{{12}} – \frac{1}{3} = \frac{9}{{12}} – \frac{4}{{12}} = \frac{5}{{12}};\)

\(\frac{9}{{12}} – \frac{5}{{12}} = \frac{4}{{12}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{5}{{12}} + \frac{1}{3} = \frac{5}{{12}} + \frac{4}{{12}} = \frac{9}{{12}}.\)

Bài 2 trang 167: Tính

a)\(\frac{2}{7} + \frac{3}{5}\) ; \(\frac{{31}}{{35}} – \frac{2}{7}\) ; \(\frac{{31}}{{35}} – \frac{3}{5}\) ; \(\frac{3}{5} + \frac{2}{7}\) ;

b)\(\frac{3}{4} + \frac{1}{6}\) ; \(\frac{{11}}{{12}} – \frac{3}{4}\) ; \(\frac{{11}}{{12}} – \frac{1}{6}\) ; \(\frac{1}{6} + \frac{3}{4}\).

Hướng dẫn giải:

Muốncộng (hoặc trừ)hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Cách giải:

a)

\(\begin{array}{l}\frac{2}{7} + \frac{3}{5} = \frac{{10}}{{35}} + \frac{{21}}{{35}} = \frac{{31}}{{35}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{31}}{{35}} – \frac{2}{7} = \frac{{31}}{{35}} – \frac{{10}}{{35}} = \frac{{21}}{{35}} = \frac{3}{5}\\\frac{{31}}{{35}} – \frac{3}{5} = \frac{{31}}{{35}} – \frac{{21}}{{35}} = \frac{{10}}{{35}} = \frac{2}{7};\,\,\,\,\,\frac{3}{5} + \frac{2}{7} = \frac{{21}}{{35}} + \frac{{10}}{{35}} = \frac{{31}}{{35}}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}\frac{3}{4} + \frac{1}{6} = \frac{9}{{12}} + \frac{2}{{12}} = \frac{{11}}{{12}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{11}}{{12}} – \frac{3}{4} = \frac{{11}}{{12}} – \frac{9}{{12}} = \frac{2}{{12}} = \frac{1}{6};\\\frac{{11}}{{12}} – \frac{1}{6} = \frac{{11}}{{12}} – \frac{2}{{12}} = \frac{9}{{12}} = \frac{3}{4};\,\,\,\,\,\frac{1}{6} + \frac{3}{4} = \frac{2}{{12}} + \frac{9}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}.\end{array}\)

Bài 3 trang 167:Tìmx

a)\(\frac{2}{9} + x = 1\) ; b)\(\frac{6}{7} – x = \frac{2}{3}\) ; c)\(x – \frac{1}{2} = \frac{1}{4}\).

Hướng dẫn giải:

Áp dụng các quy tắc :

Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

a) b) c)

\(\begin{array}{l}\frac{2}{9} + x = 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1 – \frac{2}{9}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{7}{9}\end{array}\) \(\begin{array}{l}\frac{6}{7} – x = \frac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{6}{7} – \frac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{4}{{21}}\end{array}\) \(\begin{array}{l}x – \frac{1}{2} = \frac{1}{4}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{1}{4} + \frac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{3}{4}\end{array}\)

Bài 4 trang 168:Diện tích của vườn hoa nhà trường được sử dụng như sau

\(\frac{3}{4}\)diện tích vườn hoa dùng để trồng các loại hoa,\(\frac{1}{5}\)diện tích vườn hoa để làm đường đi, diện tích phần còn lại của vườn hoa để xây bể nước (như hình vẽ) :

*

a) Hỏi diện tích để xây bể nước chiếm bao nhiêu phần diện tích vườn hoa ?

b) Biết vườn hoa là hình chữ nhật có chiều dài20m, chiều rộng15m. Hỏi diện tích để xây bể nước là bao nhiêu mét vuông ?

Hướng dẫn giải:

Coi diện tích vườn hoa là 1đơn vị.

Muốn tìm số phần diện tích bể nước so với diện tích vườn hoa ta lấy 1trừ đi tổng số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi.Tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.Tính diện tích để xây bể nước ta lấy diện tích vườn hoa nhân vớisố phần diện tích bể nước so với diện tích vườn hoa.

Tham Khảo Thêm:  Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán Công Ty Cổ Phần Văn Phòng Phẩm Cửu Long

Bài giải

a) Coi diện tích vườn hoa là1 đơn vị.

Diện tích để trồng hoa và làm đường đi chiếm số phần diện tích vườn hoa là :

\(\frac{3}{4} + \frac{1}{5} = \frac{{19}}{{20}}\)(diện tích vườn hoa)

Diện tích để xây bể nướcchiếm số phần diện tích vườn hoa là:

\(1 – \frac{{19}}{{20}} = \frac{1}{{20}}\)(diện tích vườn hoa)

b) Diện tích vườn hoa là :

20 × 15 = 300 (m2)

Diện tích để xây bể nước là :

\(300 \times \frac{1}{{20}} = 15\) (m2)

Đáp số: a)\(\frac{1}{{20}}\) diện tích vườn hoa;

b)15 m2.

Bài 5 trang 168:Con sên thứ nhất trong15 phút bò được\(\frac{2}{5}\)m, con sên thứ hai trong\(\frac{1}{4}\)giờ bò được45cm. Hỏi con sên nào bò nhanh hơn ?

Hướng dẫn giải:

Ta có:1m = 100cm ;11giờ= 60 phút.

Do đó,\(\frac{2}{5}m = \frac{2}{5} \times 100cm = 40cm\)

\(\frac{1}{4}\) giờ= \(\frac{1}{4} \times 60\)phút= 15 phút

Trong15 phút con sên thứ nhất bò được40cm.

Trong15 phút con sên thứ hai bò được45cm.

Mà40cm Hướng dẫn giải:

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

a)

\(\begin{array}{l}\frac{2}{3} \times \frac{4}{7} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 7}} = \frac{8}{{21}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{8}{{21}}:\frac{2}{3} = \frac{8}{{21}} \times \frac{3}{2} = \frac{{8 \times 3}}{{21 \times 2}} = \frac{{4 \times 2 \times 3}}{{3 \times 7 \times 2}} = \frac{4}{7}\\\frac{8}{{21}}:\frac{4}{7} = \frac{8}{{21}} \times \frac{7}{4} = \frac{{8 \times 7}}{{21 \times 4}} = \frac{{4 \times 2 \times 7}}{{7 \times 3 \times 4}} = \frac{2}{3};\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{4}{7} \times \frac{2}{3} = \frac{{4 \times 2}}{{7 \times 3}} = \frac{8}{{21}}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}\frac{3}{{11}} \times 2 = \frac{{3 \times 2}}{{11}} = \frac{6}{{11}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{6}{{11}}:\frac{3}{{11}} = \frac{6}{{11}} \times \frac{{11}}{3} = \frac{{6 \times 11}}{{11 \times 3}} = \frac{6}{3} = 2;\\\frac{6}{{11}}:2 = \frac{6}{{11}} \times \frac{1}{2} = \frac{6}{{22}} = \frac{3}{{11}};\,\,\,\,\,2 \times \frac{3}{{11}} = \frac{{2 \times 3}}{{11}} = \frac{6}{{11}}.\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l}4 \times \frac{2}{7} = \frac{8}{7};\\\frac{8}{7}:\frac{2}{7} = \frac{8}{7} \times \frac{7}{2} = \frac{{8 \times 7}}{{7 \times 2}} = \frac{8}{2} = 4;\\\frac{8}{7}:4 = \frac{8}{7} \times \frac{1}{4} = \frac{{8 \times 1}}{{7 \times 4}} = \frac{{4 \times 2 \times 1}}{{7 \times 4}} = \frac{2}{7};\\\frac{2}{7} \times 4 = \frac{{2 \times 4}}{7} = \frac{8}{7}.\end{array}\)

Bài 2 trang 168: Tìm x

a)\(\frac{2}{7} \times x = \frac{2}{3}\) ; b)\(\frac{2}{5}:x = \frac{1}{3}\) ; c)x:\frac{7}{{11}} = 22.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng các quy tắc :

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

a) b) c)

\(\begin{array}{l}\frac{2}{7} \times x = \frac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{2}{3}:\frac{2}{7}\\\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{7}{3}\end{array}\) \(\begin{array}{l}\frac{2}{5}:x = \frac{1}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{2}{5}:\frac{1}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{6}{5}\end{array}\) \(\begin{array}{l}x:\frac{7}{{11}} = 22\\\,\,\,\,\,\,\,x = 22 \times \frac{7}{{11}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 14\end{array}\)

Bài 3 trang 168:Tính

a)\(\frac{3}{7} \times \frac{7}{3}\) ;

b)\(\frac{3}{7}:\frac{3}{7}\) ;

c)\(\frac{2}{3} \times \frac{1}{6} \times \frac{9}{{11}}\) ;

d)\(\frac{{2 \times 3 \times 4}}{{2 \times 3 \times 4 \times 5}}\).

Hướng dẫn giải:

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

a)\(\frac{3}{7} \times \frac{7}{3} = \frac{{3 \times 7}}{{7 \times 3}} = 1\);

b)\(\frac{3}{7}:\frac{3}{7} = \frac{3}{7} \times \frac{7}{3} = \frac{{3 \times 7}}{{7 \times 3}} = 1\);

c)\(\frac{2}{3} \times \frac{1}{6} \times \frac{9}{{11}} = \frac{{2 \times 1 \times 9}}{{3 \times 6 \times 11}} = \frac{1}{{11}}\);

d)\(\frac{{2 \times 3 \times 4}}{{2 \times 3 \times 4 \times 5}} = \frac{1}{5}\).

Bài 4 trang 169:Một tờ giấy hình vuông có cạnh\(\frac{2}{5}\)m.

a) Tính chu vi và diện tích tờ giấy hình vuông đó.

b) Bạn An cắt tờ giấy đó thành các ô vuông, mỗi ô có cạnh\(\frac{2}{{25}}\)mthì cắt được tất cả bao nhiêu ô vuông ?

c) Một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài\(\frac{4}{5}\)mvà có cùng diện tích với tờ giấy hình vuông đó. Tìm chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật.

Tham Khảo Thêm:  So Sánh Nguyên Phân Và Giảm Phân Giảm Phân, So Sánh Nguyên Phân Và Giảm Phân

Hướng dẫn giải:

Áp dụng các công thứ c:

Chu vi hình vuông = cạnh× 4.Diện tích hình vuông = cạnh ×cạnh.Số ô vuông cắt được = diện tích tờ giấy : diện tích một ô vuông.Chiều rộng hình chữ nhật = diện tích hình chữ nhật : chiều dài.

a) Chu vi tờ giấy hình vuông là:

\(\frac{2}{5} \times 4 = \frac{8}{5}\) (m)

Diện tích tờ giấy hình vuông là:

\(\frac{2}{5} \times \frac{2}{5} = \frac{4}{{25}}\) (m2)

b) Diện tích một ô vuông:

\(\frac{2}{{25}} \times \frac{2}{{25}} = \frac{4}{{625}}\) (m2)

Số ô vuông cắt được là:

\(\frac{4}{{25}}:\frac{4}{{625}} = 25\)(ô vuông)

c) Theo đề bài, tờ giấy hình chữ nhật có cùng diện tích với tờ giấy hình vuông nên diện tích tờ giấy hình chữ nhật là\(\frac{4}{{25}}\) m2.

Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:

\(\frac{4}{{25}}:\frac{4}{5} = \frac{1}{5}\) (m)

Đáp số: a) Chu vi:\(\frac{8}{5}\)m;

Diện tích:\(\frac{4}{{25}}\)m2.

Xem thêm: Download Hide All Ip 2019 Full, Hide All Ip 2018

b)25 ô vuông.

c)\(\frac{1}{5}\)m.

Bài 1 trang 169: Tính bằng hai cách

a)\(\left( {\frac{6}{{11}} + \frac{5}{{11}}} \right) \times \frac{3}{7}\) ; b)\(\frac{3}{5} \times \frac{7}{9} – \frac{3}{5} \times \frac{2}{9}\) ;

c)\(\left( {\frac{6}{7} – \frac{4}{7}} \right):\frac{2}{5}\) ; d)\(\frac{8}{{11}}:\frac{2}{{11}} + \frac{7}{{15}}:\frac{2}{{11}}\)

Hướng dẫn giải:

Áp dụng các công thức :

(a + b) × c = a × c + b × c ; (a−b) × c = a × c − b × c ;

(a + b) : c = a : c + b : c ; (a−b) : c = a : c−b : c.

a) Cách 1 :\(\left( {\frac{6}{{11}} + \frac{5}{{11}}} \right) \times \frac{3}{7} = \frac{{11}}{{11}} \times \frac{3}{7} = \frac{3}{7}\)

Cách 2:\(\left( {\frac{6}{{11}} + \frac{5}{{11}}} \right) \times \frac{3}{7} = \frac{6}{{11}} \times \frac{3}{7} + \frac{5}{{11}} \times \frac{3}{7} = \frac{{18}}{{77}} + \frac{{15}}{{77}} = \frac{{33}}{{77}} = \frac{3}{7}\)

b) Cách 1 : \(\frac{3}{5} \times \frac{7}{9} – \frac{3}{5} \times \frac{2}{9} = \frac{{21}}{{45}} – \frac{6}{{45}} = \frac{{15}}{{45}} = \frac{1}{3}\)

Cách 2 :\(\frac{3}{5} \times \frac{7}{9} – \frac{3}{5} \times \frac{2}{9} = \frac{3}{5} \times \left( {\frac{7}{9} – \frac{2}{9}} \right) = \frac{3}{5} \times \frac{5}{9} = \frac{{15}}{{45}} = \frac{1}{3}\)

c) Cách 1 :\(\left( {\frac{6}{7} – \frac{4}{7}} \right):\frac{2}{5} = \frac{2}{7}:\frac{2}{5} = \frac{2}{7} \times \frac{5}{2} = \frac{{10}}{{14}} = \frac{5}{7}\)

Cách 2 :\(\left( {\frac{6}{7} – \frac{4}{7}} \right):\frac{2}{5} = \frac{6}{7}:\frac{2}{5} – \frac{4}{7}:\frac{2}{5} = \frac{6}{7} \times \frac{5}{2} – \frac{4}{7} \times \frac{5}{2} = \frac{{30}}{{14}} – \frac{{20}}{{14}} = \frac{{10}}{{14}} = \frac{5}{7}\)

d) Cách 1 :\(\frac{8}{{11}}:\frac{2}{{11}} + \frac{7}{{15}}:\frac{2}{{11}} = \frac{8}{{11}} \times \frac{{11}}{2} + \frac{7}{{15}} \times \frac{{11}}{2} = \frac{{88}}{{30}} + \frac{{70}}{{30}} = \frac{{165}}{{30}} = \frac{{11}}{2}\)

Cách 2 :\(\frac{8}{{11}}:\frac{2}{{11}} + \frac{7}{{15}}:\frac{2}{{11}} = \left( {\frac{8}{{15}} + \frac{7}{{15}}} \right):\frac{2}{{11}} = \frac{{15}}{{15}}:\frac{2}{{11}} = 1 \times \frac{{11}}{2} = \frac{{11}}{2}\)

Bài 2 trang 169: Tính

a)\(\frac{{2 \times 3 \times 4}}{{3 \times 4 \times 5}}\); b)\(\frac{2}{3} \times \frac{3}{4} \times \frac{4}{5}:\frac{1}{5}\);

c)\(\frac{{1 \times 2 \times 3 \times 4}}{{5 \times 6 \times 7 \times 8}}\) ; d)\(\frac{2}{5} \times \frac{3}{4} \times \frac{5}{6}:\frac{3}{4}\).

Hướng dẫn giải:

Lần lượt chia nhẩm tích ở tử số và tích ở mẫu số cho các thừa số chung.

a)\(\frac{{2 \times 3 \times 4}}{{3 \times 4 \times 5}} = \frac{2}{5}\);

b)\(\frac{2}{3} \times \frac{3}{4} \times \frac{4}{5}:\frac{1}{5} = \frac{{2 \times 3 \times 4}}{{3 \times 4 \times 5}}:\frac{1}{5} = \frac{2}{5}:\frac{1}{5} = \frac{2}{5} \times \frac{5}{1} = \frac{{2 \times 5}}{{5 \times 1}} = 2\)

c)\(\frac{{1 \times 2 \times 3 \times 4}}{{5 \times 6 \times 7 \times 8}} = \frac{{1 \times 2 \times 3 \times 4}}{{5 \times 2 \times 3 \times 7 \times 2 \times 4}} = \frac{1}{{70}}\)

d)\(\frac{2}{5} \times \frac{3}{4} \times \frac{5}{6}:\frac{3}{4} = \frac{2}{5} \times \frac{3}{4} \times \frac{5}{6} \times \frac{4}{3} = \frac{{2 \times 3 \times 5 \times 4}}{{5 \times 4 \times 6 \times 3}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\)

Bài 3 trang 169:Một tấm vải dài20m. Đã may quần áo hết\(\frac{4}{5}\)tấm vải đó.Số vải còn lại người ta đem may các túi, mỗi túi hết\(\frac{2}{3}\)m. Hỏi may được tất cả bao nhiêu cái túi như vậy ?

Hướng dẫn giải:

Tìm số vải đã may quần áo ta lấy20m nhân với\(\frac{4}{5}\).Tìm số vải còn lại ta lấy độ dài tấm vải ban đầu trừ đi số vải đã may quần áo.Tìm số túi may được ta lấysố vải còn lại chia cho số vải để may một cái túi.

Bài giải

Ngươi ta may quần áo hết số mét vải là:

\(20 \times \frac{4}{5} = 16\left( m \right)\)

Số mét vải còn lại là:

20−16 = 4(m)

Số túi đã may được là:

\(4:\frac{2}{3} = 6\)(cái túi)

Đáp số: 6cái túi.

Bài 4 trang 169:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Tham Khảo Thêm:  Tỉ Số Phần Trăm, Bài Giảng Điện Tử Tỉ Số Phần Trăm Lớp 5

Cho

*

Số thích hợp để viết vào ô trống là :

A. 1 B. 4 C. 5 D. 20

Hướng dẫn giải:

Gọi số cần tìm là x. Phân số\(\frac{x}{5}\)ở vị trí số chia.Ta tìm phân số\(\frac{x}{5}\) bằng cách lấy số bị chia chia cho thương. Từ đó sẽ tìm đượcx.

Giả sử số cần điền vào ô trống làx.

Ta có :

\(\begin{array}{l}\frac{4}{5}:\frac{x}{5} = \frac{1}{5}\\\frac{x}{5} = \frac{4}{5}:\frac{1}{5}\\\frac{x}{5} = 4\\x = 4 \times 5\\x = 20\end{array}\)

Khoanh vào chữ D.

Bài 1 trang 170:Phân số thứ nhất là\(\frac{4}{5}\), phân số thứ hai là\(\frac{2}{7}\).Hãy tính tổng, hiệu, thương của phân số thứ nhất và phân số thứ hai.

Hướng dẫn giải:

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Cách giải :

Tính tổng:\(\frac{4}{5} + \frac{2}{7} = \frac{{28}}{{35}} + \frac{{10}}{{35}} = \frac{{38}}{{35}}\)

Tính hiệu:\(\frac{4}{5} – \frac{2}{7} = \frac{{28}}{{35}} – \frac{{10}}{{35}} = \frac{{18}}{{35}}\)

Tính tích:\(\frac{4}{5} \times \frac{2}{7} = \frac{{4 \times 2}}{{5 \times 7}} = \frac{8}{{35}}\)

Tính thương:\(\frac{4}{5}:\frac{2}{7} = \frac{4}{5} \times \frac{7}{2} = \frac{{28}}{{10}} = \frac{{14}}{5}\)

Bài 2 trang 170:Số ?

a) b)

*
*

Hướng dẫn giải:

Áp dụng các công thức :

a) Số bị trừ =Hiệu+ Số trừ ; Số trừ =Số bị trừ −Hiệu ; Hiệu= Số bị trừ −Số trừ.

b) Tích= Thừa số× Thừa số ; Thừa số =Tích :Thừa số đã biết.

Cách giải :

a) Cột thứ nhất : \(\frac{4}{5} – \frac{1}{3} = \frac{{12}}{{15}} – \frac{5}{{15}} = \frac{7}{{15}}\), viết715715vào ô trống.

Cột thứ hai :\(\frac{1}{2} + \frac{1}{4} = \frac{2}{4} + \frac{1}{4} = \frac{3}{4}\), viết3434vào ô trống.

Cột thứ ba :\(\frac{7}{9} – \frac{1}{5} = \frac{{35}}{{45}} – \frac{9}{{45}} = \frac{{26}}{{45}}\), viết26452645vào ô trống.

Ta có kết quả như sau :

*

b) Cột thứ nhất :\(\frac{2}{3} \times \frac{4}{7} = \frac{8}{{21}}\), viết821821vào ô trống.

Cột thứ hai :\(\frac{8}{9}:\frac{1}{3} = \frac{8}{9} \times \frac{3}{1} = \frac{{24}}{9} = \frac{8}{3}\), viết8383vào ô trống.

Cột thứ ba :\(\frac{6}{{11}}:\frac{2}{9} = \frac{6}{{11}} \times \frac{9}{2} = \frac{{54}}{{22}} = \frac{{27}}{{11}}\), viết27112711vào ô trống.

Ta có kết quả như sau :

*

Bài 3 trang 170:Tính

a)\(\frac{2}{3} + \frac{5}{2} – \frac{3}{4}\); \(\frac{2}{5} \times \frac{1}{2}:\frac{1}{3}\) ; \(\frac{2}{9}:\frac{2}{9} \times \frac{1}{2}\) .

b) \(\frac{4}{5} – \frac{1}{2} + \frac{1}{3}\) ; \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} + \frac{1}{4}\) ; \(\frac{2}{7}:\frac{2}{3} – \frac{1}{7}\).

Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.Biểu thức có cácphép cộng, phép trừ , phép nhân, phép chia thì ta thực hiện tính phép nhân, phép chia trước, thực hiện tính phép cộng, trừ sau.

a)

\(\begin{array}{l}\frac{2}{3} + \frac{5}{2} – \frac{3}{4} = \frac{8}{{12}} + \frac{{30}}{{12}} – \frac{9}{{12}} = \frac{{38}}{{12}} – \frac{9}{{12}} = \frac{{29}}{{12}};\\\frac{2}{5} \times \frac{1}{2}:\frac{1}{3} = \frac{2}{{10}}:\frac{1}{3} = \frac{1}{5}:\frac{1}{3} = \frac{1}{5} \times \frac{3}{1} = \frac{3}{5};\\\frac{2}{9}:\frac{2}{9} \times \frac{1}{2} = \frac{2}{9} \times \frac{9}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{{18}}{{18}} \times \frac{1}{2} = 1 \times \frac{1}{2} = \frac{1}{2}.\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}\frac{4}{5} – \frac{1}{2} + \frac{1}{3} = \frac{{24}}{{30}} – \frac{{15}}{{30}} + \frac{{10}}{{30}} = \frac{9}{{30}} + \frac{{10}}{{30}} = \frac{{19}}{{30}};\\\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} + \frac{1}{4} = \frac{1}{6} + \frac{1}{4} = \frac{2}{{12}} + \frac{3}{{12}} = \frac{5}{{12}};\\\frac{2}{7}:\frac{2}{3} – \frac{1}{7} = \frac{2}{7} \times \frac{3}{2} – \frac{1}{7} = \frac{6}{{14}} – \frac{1}{7} = \frac{3}{7} – \frac{1}{7} = \frac{2}{7}.\end{array}\)

Bài 4 trang 170:Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước,giờ thứ nhất chảy được\(\frac{2}{5}\)bể, giờ thứ hai chảy được\(\frac{2}{5}\)bể.

a) Hỏi sau2 giờ vòi nước đó chảy vào được mấy phần bể ?

b) Nếu đã dùng hết một lượng nước bằng\(\frac{1}{2}\)bể thì số nước còn lại là mấy phần bể ?

Phương pháp:

Số nước chảy vào bể sau2 giờ = số nước chảy vào bê giờ thứ nhất +số nước chảy vào bê giờ thứ hai.Số nước còn lại = số nước ban đầu có trong bể −số nước đã dùng.

Cách giải :



Source link

Related Posts

Số phận của huyền

Số phận của huyền Source link Tham Khảo Thêm:  Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán Công Ty Cổ Phần Văn Phòng Phẩm Cửu Long

Số phận của khánh

Số phận của khánh Source link Tham Khảo Thêm:  Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán Công Ty Cổ Phần Văn Phòng Phẩm Cửu Long

Gia đình là số 1 phần 2

Gia đình là số 1 phần 2 Source link Tham Khảo Thêm:  Tập Đoàn Hóa Chất Việt Nam

Công thức tỉ số phần trăm

Công thức tỉ số phần trăm Source link Tham Khảo Thêm:  Tỉ Số Phần Trăm, Bài Giảng Điện Tử Tỉ Số Phần Trăm Lớp 5

Phần mềm lưu trữ hồ sơ bằng excel

Phần mềm lưu trữ hồ sơ bằng excel Source link Tham Khảo Thêm:  Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần

Hồ sơ lửa phần 2 tập 44

Hồ sơ lửa phần 2 tập 44 Source link Tham Khảo Thêm:  Có Bao Nhiêu Phân Số Bằng Phân Số 48/64 Và Có Tử Số Nhỏ Hơn…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *